Thông tư 12/TT-BXD năm 2021 đã giải đáp 2 thắc mắc trong công tác tính VẬN CHUYỂN ĐẤT như thế nào? Sử dụng AM hay AB.

Ngày 31.08.2021 Bộ xây dựng ban hành tập định mức thông tư 12/TT-BXD thay thế cho tập định mức thông tư 10/2019/TT-BXD. Các tố chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí của các dự án đầu tư xây dựng theo quy định của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Căn cứ ban hành

  1. Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
  2. Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một sổ điều cùa Luật Xây dựng ngày 17 thảng 6 năm 2020;
  3. Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức nàng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cẩu tổ chức cùa Bộ Xây dựng;
  4. Căn cứ Nghị định sổ 10/2021/NĐ-CP ngày 09 thảng 02 năm 2021 cùa Chinh phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Điều 2: Hiệu lực Thông tư 12/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng có hiệu lực ngày 15/10/2021

Điều 3: Thông tư 12/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng ban hành ngày 31 tháng 8 năm 2021 thay thế cho các thông tư bao gồm:

  1. Thông tư 10/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng – Ban hành định mức xây dựng;
  2. Thông tư 16/2019/TT-BXD của Bộ xây dựng ngày 26/12/2019 – Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
  3. Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 02/2020/TT-BXD ngày 20/7/2020 của Bộ Xây dựng;

Tải về thông tư 12/TT-BXD bản gốc

Hướng dẫn tính cước vận chuyển theo tập định mức thông tư 12/TT-BXD

CHƯƠNG AB: VẬN CHUYỂN ĐẤT BẰNG Ô TÔ TỰ ĐỔ

Theo thông tư 12/TT-BXD có hiệu lực từ 15 tháng 10 năm 2021:

Định mức vận chuyển đất, đá được định mức cho các cự ly < 300m; < 500m; < 700m; < 1000m và loại phương tiện vận chuyển.

Trường hợp cự ly vận chuyển đất, đá từ nơi đào đến nơi đổ > 1000m thì áp dụng định mức vận chuyển ở cự ly < 1000m và định mức vận chuyển 1000m tiếp theo như sau:

+ Định mức vận chuyển với cự ly L < 5km = Đm1 + Đm2 x (L-1)

+ Định mức vận chuyển với cự ly L > 5km = Đm1 + Đm2x4 + Đm3 x (L-5)

Ngoài ra, đối với Trường hợp dự án ĐTXD được cấp phép khai thác đất tại mỏ; vận chuyển về để đắp tại công trình thì định mức vận chuyển tính như sau:

  • Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển > 15km đến < 25km = Đm1 + Đm2 x 4 + Đm3 x 10 + Đm3 x 0,85 x (L-15).
  • Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển > 25km = Đm1 + Đm2 x 4 + Đm3 x 10 + Đm3 x 0,85 x 10 + Đm3 x 0,80 x (L-25);

Như vậy, kể từ ngày 15.10.2021, áp dụng thông tư 12/TT-BXD cho việc tính toán vận chuyển đất từ khu mỏ về công trình sẽ áp dụng mã AB để tính toán chi phí. Trong công thức trên ta có:

+ Đm1: Định mức vận chuyển trong phạm vi < 1000m

+ Đm2: Định mức vận chuyển 1km tiếp theo cự ly < 5km

+ Đm3: Định mức vận chuyển 1km ngoài phạm vi cự ly > 5km

+ L là tổng cự ly vận chuyển;

Lưu ý: Định mức vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ tính cho 1m3 đất nguyên thổ đo tại nơi đào đã tính đến hệ số nở rời của đất.

CHƯƠNG AM: VẬN CHUYỂN CÁC LOẠI VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG

Theo Chương XII của tập định mức thông tư 12/TT-BXD, Bộ xây dựng đã sửa đổi cách tính cước vận chuyển cho các loại vật liệu và cấu kiện bê tông, bổ sung thêm công thức tính cước vận chuyển khi vận chuyển trên 60km. Qua đó, Thông tư 12/TT-BXD đã giải quyết được vướng mắc khi thực hiện tính cước vận chuyển vật liệu và cấu kiện xây dựng theo thông tư 10/TT-BXD (sửa đổi theo 02/TT-BXD quy định cự ly vận chuyển <=60km).

– Công thức xác định định mức vận chuyển như sau:

+ Trong đó:

  • Đm1: Định mức vận chuyển trong phạm vi < 1km;
  • Dm2: Định mức vận chuyển 1 km tiếp theo trong phạm vi < 10km;
  • Đm3: Định mức vận chuyển 1 km tiếp theo trong phạm vi < 60km;
  • kđ: Hệ số điều chỉnh định mức theo loại đường;
  • li,j,h,g: Cự ly vận chyển của từng đoạn đường theo loại đường;
  • i, j, h, g: Các đoạn đường trong cự ly vận chuyển

QUAN ĐIỂM CÁ NHÂN

Về định mức, hao phí, chi phí của mã AB cao hơn mã AM rất nhiều ( Khoảng 3 lần ), Tuy nhiên hiện đến nay chưa có văn bản quy định nào về sử dụng AB hay AM cho công tác vận chuyển đất. Do đó có nhiều vướng mắc khi áp dụng thực tế lập dự toán.

1. Với cơ quan nhà nước, thường yêu cầu sử dụng mã AM nhằm tiết kiệm ngân sách.

2. Với tư vấn, nhà thầu: sử dụng AM có chi phí quá thấp, không phù hợp với mã thực tế thi công.

Đối với vận chuyển đất về công trình:

Mua từ nhà cung cấp: Sử dụng AM

Khai thác từ mỏ chuyển về công trình: Sử dụng AB

Đối với vận chuyển đổ thải:

Trong phạm vi công trình: sử dụng AB

Ngoài phạm vi công trình: sử dụng AM

Tùy thuộc vào thực tế để lựa chọn công việc, không có quy định nên quyền quyết định do đơn vị thẩm định. Nếu chênh lệch không quá lớn ( khoảng cách vận chuyển ngắn ), đơn vị tư vấn nên tham khảo sử dụng theo đơn vị thẩm định để hồ sơ nhanh chóng được duyệt.

https://dutoaneta.net/tong-hop-huong-dan-don-gia-nhan-cong-ca-may-nam-2021-theo-thong-tu-13-2021-tt-bxd/

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *