Ngày 12 tháng 12 năm 2022 Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Quyết định số 3925/QĐ-UBND. Về công bố đơn giá xây dựng tỉnh Nghệ AN năm 2022. Bộ đơn giá là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân làm cơ sở trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2023.
Bộ đơn giá xây dựng tỉnh Nghệ An năm 2022 theo Quyết định số 3925/QĐ-UBND
Căn cứ ban hành
- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
- Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng; hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng về ban hành định mức xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng; hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.

Hướng dẫn áp dụng và xử lý chuyển tiếp.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 3827/QĐ-UBND ngày 29/10/2020 của UBND tỉnh Nghệ An.
Các phần đơn giá được ban hành
- Đơn giá xây dựng công trình – Phần Xây dựng
- Đơn giá xây dựng công trình – Phần Lắp đặt hệ thống kỹ thuật công trình.
- Đơn giá xây dựng công trình – Phần sửa chữa và bảo trì công trình xây dựng.
- Đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng.
- Đơn giá xây dựng công trình – Phần thí nghiệm chuyên nghành xây dựng.
- Đơn giá xây dựng công trình – Phần lắp đặt máy và thiết bị công nghệ.
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công công trình
Phương pháp tính toán bộ đơn giá
a. Chi phí vật liệu
Chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phần rời lẻ; vật liệu luân chuyển cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Chi phí vật liệu trong tập đơn giá là chi phí vật liệu đến chân công trình (chưa VAT) theo Thông báo của Sở Xây dựng Nghệ An tại Văn bản số 3606/SXD-KT&VLXD ngày 05/10/2022 cho khu vực thành phố Vinh. Khi sử dụng tập đơn giá này thì khoản mục chi phí vật liệu phải điều chỉnh (bù trừ trực tiếp) chênh lệch giá giữa giá vật liệu xây dựng đến chân công trình trên địa bàn theo công bố của Liên sở Xây dựng – Tài chính tại thời điểm tính toán so với giá của loại vật liệu tương ứng đưa vào tính toán trong tập đơn giá.
b. Chi phí nhân công
Là chi phí của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thuc công tác xây dựng.
+ Chi phí nhân công: Là chi phí của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác xây dựng. Chi phí nhân công được tính bằng số ngày công theo cấp bậc công nhân.
Chi phí nhân công trong tập đơn giá được xác định theo đơn giá nhân công KV 1 (thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, huyện Hưng Nguyên, Nghi Lộc) tại Quyết định số 4799/QĐ-SXD ngày 23/12/2021 của Sở Xây dựng tỉnh Nghệ An.
Lưu ý: chưa tính hệ số điều chỉnh đối với địa bàn được hưởng phụ cấp khu vực.
c. Chi phí ca máy
Chi phí máy thi công trong tập đơn giá được xác định theo đơn giá máy thi công Khu vực 1 ban hành kèm theo Quyết định số 3925/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh Nghệ An.
Hướng dẫn tải và áp dụng bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Nghệ An năm 2022 trên phần mềm dự toán Eta.
Phần mềm dự toán Eta đã cập nhật đầy đủ nội dung đơn giá xây dựng tỉnh Nghệ AN theo quyết định số 3925/QĐ-UBND ngày 12/12/2022
Để cập nhật và sử dụng phục vụ cho công việc vui lòng thực hiện như sau :
Bước 1: Trong phần tải đơn giá chọn ” Tải về đơn giá mặc định ” đơn giá tỉnh ” Nghệ An ”.

Bước 2 : Chọn tỉnh ”Nghệ An ” để tra cứu công việc.
