Ngày 15 tháng 10 năm 2021 Sở xây dựng tỉnh Lâm Đồng ban hành Quyết định số 617/QĐ-SXD công bố đơn giá nhân công tỉnh Long An năm 2021. Giá nhân công là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng trong công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
CƠ SỞ SỬ DỤNG VÀO LẬP DỰ TOÁN TRÊN ĐỊA BÀN LONG AN NĂM 2021
A. Bộ định mức áp dụng khi lập dự toán địa bàn tỉnh Long An
Bộ định mức được ban hành theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 31/08/2021. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2021. Gồm các phần định mức:
- Đơn giá xây dựng công trình;
- Đơn giá lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình;
- Đơn giá khảo sát xây dựng công trình;
- Đơn giá Sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng;
- Đơn giá thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
Các định mức này đã được cập nhật đầy đủ trên Phần mềm dự toán Eta. Khi sử dụng quý khách vui lòng lựa chọn các đơn giá để tra cứu, làm việc.
B. Đơn giá nhân công địa bàn tỉnh Long An
Đơn giá xây dưng tỉnh Long An năm 2021 được xác định theo Quyết định số 617/QĐ-SXD ngày 15 tháng 10 năm 2021 về việc công bố đơn giá nhân công tỉnh Long An năm 2021. Giá nhân công theo Quyết định 617/QĐ-SXD được chia làm 3 vùng lương:
Vùng 2: Gồm thành phố Tân An, các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc
Vùng 3: Gồm thị xã Kiến Tường, các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa
Vùng 4: Gồm các huyện Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng
Căn cứ xác định mức lương theo Quyết định số 617/QĐ-SXD
- Luật xây dựng ngày 18.06.2014; Luật sửa đổi bổ sùng một số điều của Luật Xây dựng ngày 17.06.2021;
- Nghị định 10/2021.NĐ-CP ngày 09.02.2021 của chính phủ về Quản lý chi phí Đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 90/2019/NĐ-Cp ngày 15.11.2021 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31.08.2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31.08.2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Theo phụ lục IV thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn dùng hệ số các bậc nhân công và phương pháp nội suy đường chéo để tính toán các bậc nhân công khác.
C. Bảng giá ca máy trên địa bàn tỉnh Long An
Bảng giá cá máy được xác định theo Quyết định số 617/QĐ-SXD ngày 15.10.2021 về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Long An.
Bảng giá ca máy theo quyết định QĐ617/QĐ-SXD được ban hành theo 3 khu vực dựa theo mức lương nhân công ban hành theo quyết định 617/QĐ-SXD về việc ban hành giá nhân công.
Vùng 2: Gồm thành phố Tân An, các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc
Vùng 3: Gồm thị xã Kiến Tường, các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa
Vùng 4: Gồm các huyện Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng
Mức nhiên liệu được dùng để xây dựng bảng giá ca máy số 150/QĐ-SXD như sau:
- Xăng RON 95-III: 20.791 đồng/lít – Hệ số nhiên liệu phụ của động cơ xăng là 1.02
- Diezel 0,05S: 15.945 đồng/lít – Hệ số nhiên liệu phụ của động cơ Deizel là 1.03
- Điện: 1.844,44 đồng/kwh – Hệ số nhiên liệu phụ của động cơ điện là 1.05
Chú ý, khi lâp dự toán cần tiến hành tính bù giá chênh lệch nhiên liệu giữa mức nhiên liệu thời điểm lập dự toán và giá nhiên liệu gốc dùng tính toán lên bảng giá ca máy Quyết định 617/QĐ-SXD
Áp dụng lập dự toán trên Phần mềm ETA
ÁP DỤNG GIÁ NHÂN CÔNG THEO QUYẾT ĐỊNH 617/QĐ-SXD
B 1 : Chọn cách tính giá nhân công là nhập tay sau đó click chuột phải, rồi chọn ‘’ Lắp giá thông báo từ cơ sở dữ liệu ‘’
B2 : Chọn áp dụng theo Quyết định 617/QĐ-SXD theo hướng dẫn của từng vùng:

Vùng 2: Gồm thành phố Tân An, các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc
Vùng 3: Gồm thị xã Kiến Tường, các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa
Vùng 4: Gồm các huyện Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng
ÁP DỤNG GIÁ CA MÁY THEO BẢNG GIÁ CA MÁY SỐ 617/QĐ-SXD
Tương tự như theo tác nhân công:
B1: Chọn chuột phải rồi chọn phần ‘’ Lắp giá thông báo từ cơ sở dữ liệu ‘’
B2: Chọn chọn ‘’ Tải Về ‘’ và lựa chọn áp dụng theo vùng.
Với công trình được làm ở thời điểm ban hành bảng giá ca máy Quyết định 617/QĐ-SXD thì đến bước trên là xong. Tuy nhiên với các công trình làm ở các thời điểm sau hoặc giá nhiên liệu không trùng khớp với mức giá nhiên liệu trên bảng giá ca máy số Quyết định 617/QĐ-SXD thì cần tính toán bù giá chênh lệch giữa giá thực tế lúc lập dự toán với mức giá được ban hành trên Quyết định 617/QĐ-SXD
Cách thực hiện như sau :
B1 : Áp giá theo vùng thành công theo hướng dẫn trên
B2 . Chọn ‘’ Bù giá’’
B3 : Chọn ” Bù giá ca máy ” sau đó : Bỏ không bù giá nhân công
B 4 : Click chuột phải tại các cột Giá Gốc và Giá HT chọn “Lắp giá nhiên liệu từ File giá”
- Phần giá gốc chọn giá theo Quyết định 617/QĐ-SXD
- Phần giá HT điều chỉnh theo giá hiện tại. (Vùng 1)
