Ngày 13 háng 05 năm 2022 Sở xây dựng thành phố Hải Phòng ban hành Quyết định số 156/QĐ_SXD công bố bảng giá ca máy thành phố Hải Phòng năm 2022. Bảng giá ca máy là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng trong công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
CƠ SỞ SỬ DỤNG VÀO LẬP DỰ TOÁN TRÊN ĐỊA BÀN HẢI PHÒNG NĂM 2022
A. Bộ định mức áp dụng khi lập dự toán địa bàn thành phố Hải Phòng
Bộ định mức được ban hành theo Thông tư số 12/TT-BXD ngày 31/08/2021. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2021. Gồm các phần định mức:
- Đơn giá xây dựng công trình;
- Đơn giá lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình;
- Đơn giá khảo sát xây dựng công trình;
- Đơn giá Sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng;
- Đơn giá thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
Các định mức này đã được cập nhật đầy đủ trên Phần mềm dự toán Eta. Khi sử dụng quý khách vui lòng lựa chọn các đơn giá để tra cứu, làm việc.
B. Đơn giá nhân công địa bàn thành phố Hải Phòng theo Quyết định 117/QĐ_SXD
C. Bảng giá ca máy trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2022
Bảng giá cá máy được xác định theo Quyết định số 156/2022/QĐ_SXD ngày 13.05.2022 về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng năm 2022 trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Bảng giá ca máy theo quyết định QĐ 156/2022/QĐ_SXD được ban hành theo 3 khu vực dựa theo mức lương nhân công ban hành theo quyết định 117/2022/QĐ_SXD về việc ban hành giá nhân công.
- – Vùng I: gồm các Quận Hồng Bàng, Lê Chân, Ngô Quyền, Kiến An, Hải An, Đồ Sơn, Dương Kinh, huyện An Dương, An Lão, Kiến Thụy, Tiên Lãng, Thuỷ Nguyên, Vĩnh Bảo;
- – Đảo Cát Bà, Huyện Cát Hải;
- – Huyện đảo Bạch Long Vỹ;
Mức nhiên liệu được dùng để xây dựng bảng giá ca máy số 156/2022/QĐ_SXD như sau:
- Xăng RON 92-II: đồng/lít – Hệ số nhiên liệu phụ của động cơ xăng là 1.02
- Diezel 0,05S: đồng/lít – Hệ số nhiên liệu phụ của động cơ Deizel là 1.03
- Điện: đồng/kwh – Hệ số nhiên liệu phụ của động cơ điện là 1.05
Chú ý, khi lâp dự toán cần tiến hành tính bù giá chênh lệch nhiên liệu giữa mức nhiên liệu thời điểm lập dự toán và giá nhiên liệu gốc dùng tính toán lên bảng giá ca máy Quyết định 156/2022/QĐ_SXD

Tải về PDF gốc
Áp dụng lập dự toán trên Phần mềm ETA
ÁP DỤNG GIÁ CA MÁY THEO BẢNG GIÁ CA MÁY SỐ 156/2022/QĐ_SXD
Tương tự như theo tác nhân công:
B1: Chọn chuột phải rồi chọn phần ‘’ Lắp giá thông báo từ cơ sở dữ liệu ‘’
Địa bàn áp dụng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng gồm 03 vùng:
- – Vùng I: gồm các Quận Hồng Bàng, Lê Chân, Ngô Quyền, Kiến An, Hải An, Đồ Sơn, Dương Kinh, huyện An Dương, An Lão, Kiến Thụy, Tiên Lãng, Thuỷ Nguyên, Vĩnh Bảo;
- – Đảo Cát Bà, Huyện Cát Hải;
- – Huyện đảo Bạch Long Vỹ;
Với công trình được làm ở thời điểm ban hành bảng giá ca máy Quyết định 156/2022/QĐ_SXD thì đến bước trên là xong. Tuy nhiên với các công trình làm ở các thời điểm sau hoặc giá nhiên liệu không trùng khớp với mức giá nhiên liệu trên bảng giá ca máy số Quyết định 156/2022/QĐ_SXD thì cần tính toán bù giá chênh lệch giữa giá thực tế lúc lập dự toán với mức giá được ban hành trên Quyết định 156/2022/QĐ_SXD
Cách thực hiện như sau :
B1 : Áp giá theo vùng thành công theo hướng dẫn trên
B2 . Chọn ‘’ Bù giá’’
B3 : Chọn ” Bù giá ca máy ” sau đó : Bỏ không bù giá nhân công
B 4 : Click chuột phải tại các cột Giá Gốc và Giá HT chọn “Lắp giá nhiên liệu từ File giá”
- Phần giá gốc chọn giá theo Quyết định 156/2022/QĐ_SXD
- Phần giá HT điều chỉnh theo giá hiện tại.
