Ngày 30 tháng 12 năm 2022 Sở xây dựng thành phố Hà Nội ban hành Quyết định số 935/QĐ-SXD công bố bảng giá ca máy thành phố Hà Nội năm 2023. Bảng giá ca máy là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng trong công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
CƠ SỞ SỬ DỤNG VÀO LẬP DỰ TOÁN TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI NĂM 2023
A. Bộ đơn giá áp dụng khi lập dự toán địa bàn thành phố Hà Nội
Các đơn giá này đã được cập nhật đầy đủ trên Phần mềm dự toán Eta. Khi sử dụng quý khách vui lòng lựa chọn các đơn giá để tra cứu, làm việc.
B. Đơn giá nhân công địa bàn thành phố Hà Nội theo Quyết định 934/QĐ-SXD
[ Hà Nội ] Đơn giá nhân công theo Quyết định số 1265/2022/QĐ-SXD – Mr.Thắng 098 978 6232
C. Bảng giá ca máy trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022
Bảng giá cá máy được xác định theo Quyết định số 935/QĐ-SXD ngày 30.12.2022 về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng năm 2023 trên địa bàn thành phố Hà Nội
Bảng giá ca máy theo quyết định QĐ 935/QĐ-SXD được ban hành theo 2 vùng dựa theo mức lương nhân công ban hành theo quyết định 934/QĐ-SXD về việc ban hành giá nhân công.
- Vùng 1: Khu vực 1: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Ba Trưng, Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Cầu Giấy, Hoàng Mai, Thanh Xuân, Long Biên, Tây Hồ, Hà Đông; Huyện: Thanh Trì, Gia Lâm.
- Vùng 1: Khu vực 2: Huyện Thường Tín, Chương Mỹ, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Oai, Hoài Đức, Quốc Oai, Thạch Thất, Mê Linh, thị xã Sơn Tây.
- Vùng 2: Các huyện Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức, Ba Vì.
Mức nhiên liệu được dùng để xây dựng bảng giá ca máy số 935/QĐ-SXD như sau:
(Thông cáo báo chí 29/2021/PLX-TCBC ngày 05/12/2021 của Tp đoàn Xăng dầu Việt Nam Petrolimex)
- Xăng RON 92-II: 20.609 đồng/lít – Hệ số nhiên liệu phụ của động cơ xăng là 1.02
- Diezel 0,05S: 22.545 đồng/lít – Hệ số nhiên liệu phụ của động cơ Deizel là 1.03
- Điện: 1.685 đồng/kwh – Hệ số nhiên liệu phụ của động cơ điện là 1.05
Chú ý, khi lâp dự toán cần tiến hành tính bù giá chênh lệch nhiên liệu giữa mức nhiên liệu thời điểm lập dự toán và giá nhiên liệu gốc dùng tính toán lên bảng giá ca máy Quyết định 935/QĐ-SXD
Áp dụng lập dự toán trên Phần mềm ETA
ÁP DỤNG GIÁ NHÂN CÔNG THEO QUYẾT ĐỊNH 935/QĐ-SXD
ÁP DỤNG GIÁ CA MÁY THEO BẢNG GIÁ CA MÁY SỐ 935/2022/QĐ-SXD
Tương tự như theo tác nhân công:
B1: Chọn chuột phải rồi chọn phần ‘’ Lắp giá thông báo từ cơ sở dữ liệu ‘’
B2: Chọn chọn ‘’ Tải Về ‘’ và lựa chọn áp dụng theo vùng.
Vùng 1: Khu vực 1: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Ba Trưng, Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Cầu Giấy, Hoàng Mai, Thanh Xuân, Long Biên, Tây Hồ, Hà Đông; Huyện: Thanh Trì, Gia Lâm.
Vùng 1: Khu vực 2: Huyện Thường Tín, Chương Mỹ, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Oai, Hoài Đức, Quốc Oai, Thạch Thất, Mê Linh, thị xã Sơn Tây.
Vùng 2: Các huyện Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức, Ba Vì.
Với công trình được làm ở thời điểm ban hành bảng giá ca máy Quyết định 935/QĐ-SXD thì đến bước trên là xong. Tuy nhiên với các công trình làm ở các thời điểm sau hoặc giá nhiên liệu không trùng khớp với mức giá nhiên liệu trên bảng giá ca máy số Quyết định 935/QĐ-SXD thì cần tính toán bù giá chênh lệch giữa giá thực tế lúc lập dự toán với mức giá được ban hành trên Quyết định 935/QĐ-SXD
Cách thực hiện như sau :
B1 : Áp giá theo vùng thành công theo hướng dẫn trên
B2 . Chọn ‘’ Bù giá’’
B3 : Chọn ” Bù giá ca máy ” sau đó : Bỏ không bù giá nhân công
B 4 : Click chuột phải tại các cột Giá Gốc và Giá HT chọn “Lắp giá nhiên liệu từ File giá”
- Phần giá gốc chọn giá theo Quyết định 935/QĐ-SXD
- Phần giá HT điều chỉnh theo giá hiện tại.
