Bộ đơn giá xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023 theo Quyết định số 1037/QĐ-UBND

Ngày 15 tháng 05 năm 2023 Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quyết định số 1037/QĐ-UBND. Về công bố đơn giá xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023. Bộ đơn giá là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân làm cơ sở trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023.

Bộ đơn giá xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023 theo Quyết định số 1037/QĐ-UBND

Căn cứ ban hành

  1. Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
  2. Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
  3. Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng; hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
  4. Căn cứ thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng về ban hành định mức xây dựng;
  5. Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng; hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
Ngày 15 tháng 05 năm 2023 Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quyết định số 1037/QĐ-UBND. Về công bố đơn giá xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023

Hướng dẫn áp dụng và xử lý chuyển tiếp.

Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký (15/05/2023) và thay thế các phần đơn giá trước đó của tỉnh Vĩnh Phúc ( Quyết định số 08/QĐ-UBND ngày 06/01/2021).

Các phần đơn giá được ban hành

  1. Đơn giá xây dựng công trình – Phần Xây dựng
  2. Đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng.
  3. Đơn giá xây dựng công trình – Phần Lắp đặt hệ thống kỹ thuật công trình.
  4. Đơn giá xây dựng công trình – Phần Lắp máy và thiết bị công nghệ.
  5. Đơn giá xây dựng công trình – Phần thí nghiệm chuyên nghành xây dựng.
  6. Đơn giá xây dựng công trình – Phần sửa chữa và bảo trì công trình xây dựng.

Phương pháp tính toán bộ đơn giá

a. Chi phí vật liệu

Là Chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phần rời lẻ; vật liệu luân chuyển cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.

Chi phí vật liệu đã bao gồm chi phí hao phụ vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng con bao gồm chi phí hao hụt độ dôi của cát. Chi phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu. Chi phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ trên chi phí vật liệu chính.

Giá vật liệu xây dựng theo công bố giá của Sở xây dựng. Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tham khảo mức giá tại thị trường. Mức giá vật liệu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế tại thời điểm lập dự toán (mức giá ch­ưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì đư­ợc bù trừ chênh lệch theo nguyên tắc sau: Các đơn vị căn cứ vào giá vật liệu thực tế (mức giá chư­a có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực; ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định mức chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.

b. Chi phí nhân công

Là chi phí của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thuc công tác xây dựng.

Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Văn bản số 948/SXD-KTVLXD ngày 24/3/2023 của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Đơn giá nhân công trong tập đơn giá được xác định theo Vùng III gồm các huyện: Vĩnh Tường, Tam Dương, Tam Đảo, Lập Thạch, Sông Lô. Trường hợp công trình xây dựng tại Vùng II gồm: thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên, huyện Bình Xuyên, huyện Yên Lạc thì điều chỉnh đơn giá nhân công xây dựng theo vùng tương ứng.

C. Chi phí máy thi công

Là chi phí sử dụng máy thi công trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng. Chi phí máy thi công trực tiếp thi công được tính bằng số lượng ca máy sử dụng. Chi phí máy phục vụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí máy thi công trực tiếp thi công.

Chi phí máy thi công trong đơn giá được xác định theo Văn bản số 1053/SXD-KTVLXD ngày 30/3/2023 của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trong tập đơn giá được xác định theo Vùng III gồm các huyện: Vĩnh Tường, Tam Dương, Tam Đảo, Lập Thạch, Sông Lô. Trường hợp công trình xây dựng tại Vùng II gồm: thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên, huyện Bình Xuyên, huyện Yên Lạc thì điều chỉnh giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng theo vùng tương ứng.

Hướng dẫn tải và áp dụng bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023 trên phần mềm dự toán Eta.

Phần mềm dự toán Eta đã cập nhật đầy đủ nội dung đơn giá tỉnh Vĩnh Phúc theo quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 15 tháng  05 năm 2023.

Để cập nhật và sử dụng phục vụ cho công việc vui lòng thực hiện như sau :

Bước 1 : Trong phần “Chọn đơn giá” chọn đến mục ” Vĩnh Phúc ”.

Bước 2 : Chọn đơn giá mới của  ”Vĩnh Phúc” để tra cứu công việc.

Trong quá trình áp dụng nếu có vướng mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ

Thắng 098 978 6232

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *