Ngày 27 tháng 09 năm 2022 Ủy ban nhân dân Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Quyết định số 3005/QĐ-UBND; ban hành đơn giá xây dựng Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2022. Đơn giá là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng trong công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các công trình trên địa bàn Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Đơn giá xây dựng Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2022 theo Quyết định số 3005/QĐ-UBND
Căn cứ ban hành
- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
- Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng; hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng về ban hành định mức xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng; hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.

Hướng dẫn áp dụng và xử lý chuyển tiếp.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký 27/9/2022.
Bộ đơn giá gồm các phần sau :
- Đơn giá xây dựng công trình.
- Đơn giá lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình.
- Đơn giá khảo sát xây dựng công trình.
- Đơn giá thí nghiệm
- Đơn giá Sửa chữa
- Đơn giá lắp đặt máy và thiết bị công nghệ
Nội dung đơn giá xây dựng Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2022 theo Quyết định số 3005/QĐ-UBND
a. Chi phí vật liệu
Là Chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phần rời lẻ; vật liệu luân chuyển cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Chi phí vật liệu đã bao gồm chi phí hao phụ vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng con bao gồm chi phí hao hụt độ dôi của cát.
Giá vật liệu xây dựng theo công bố giá liên sở Xây dựng – Tài chính. Mức giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
b. Chi phí nhân công
Là chi phí của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thuc công tác xây dựng.
Đơn giá nhân công xây dựng trong các tập đơn giá được xác định theo Quyết định 157/QĐ-SXD ngày 28/09/2021 của Sở Xây dựng Bà Rịa Vũng Tàu. Đơn giá xây dựng trên cơ sở địa bàn Thành phố Vũng Tàu và thị xã Phù Mỹ. Khi lập dự toán ở các địa bàn còn lại thì điều chỉnh lại theo hệ số cho các địa bạn như sau :
STT | Hệ số điều chỉnh | TP Bà Rịa | Các huyện | Huyện Côn Đảo |
1 | Knc | 0,887 | 0,776 | 1,280 |
c. Chi phí ca máy
Là chi phí sử dụng máy thi công trực tiếp thi công; máy phục vụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Giá ca máy và thiết bị xây dựng trong tập đơn giá được xác định theo Quyết định 158/QĐ-SXD ngày 28/09/2021 của Sở Xây dựng Bà Rịa Vũng Tàu. Đơn giá xây dựng trên cơ sở địa bàn Thành phố Vũng Tàu và thị xã Phù Mỹ. Khi lập dự toán ở các địa bàn còn lại thì điều chỉnh lại giá ca máy theo hệ số như sau :
STT | Hệ số điều chỉnh | TP Bà Rịa | Các huyện | Huyện Côn Đảo |
1 | Kmtc | 0,984 | 0,968 | 1,037 |
d. Một số điều chỉnh riêng với địa bàn Côn Đảo
Chi phí vật liệu tại huyện Côn Đảo được cộng thêm chi phí vận chuyển, bốc xếp từ thành phố Vũng Tàu đến đảo trung tâm của huyện Côn Đảo, cụ thể như sau:
– Giá vận chuyển đường biển từ Vũng Tàu đến Côn Đảo là 258.000 đồng/m3 (đã có thuế VAT) đối với các loại vật liệu cát, đá;
– Giá vận chuyển đường biển từ Vũng Tàu đến Côn Đảo là 312.000 đồng/tấn (đã có thuế VAT) đối với các loại vật liệu khác;
– Giá vận chuyển bằng ô tô bình quân tại Côn Đảo là 65.000 đồng/tấn, m3 (giá đã có thuế VAT);
– Phí qua cảng (theo Quyết định số 61/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu) tại cảng Côn Đảo (Vũng Tàu) là 3.000 đồng/tấn, m3; tại cảng Bến Đầm là 4.000 đồng/tấn và 6.000 đồng/m3 (giá đã có thuế VAT);
– Giá bốc xếp vật liệu xây dựng (đã bao gồm thuế VAT):
+ Bốc xếp từ cảng ở Vũng Tàu xuống tàu là 48.000 đồng/tấn, m3;
+ Bốc xếp từ tàu lên xe tại cảng Bến Đầm là 78.000 đồng/tấn, m3;
+ Bốc xếp từ xe xuống kho công trường là 76.000 đồng/tấn, m3;
– Đối với các loại vật liệu xây dựng đã có đơn giá vận chuyển (bằng ô tô), bốc xếp trong đơn giá xây dựng công trình thì áp dụng đơn giá xây dựng công trình để xác định chi phí vận chuyển, bốc xếp.
Hướng dẫn tải và áp dụng bộ đơn giá xây dựng công trình Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo Quyết định số 3005/QĐ-UBND ngày 27/9/2022 trên phần mềm dự toán Eta.
Công ty cổ phần tin học Eta là đơn vị tư vấn phối hợp cùng Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu xây dựng bộ đơn giá xây dựng công trình Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2022. Dữ liệu trên phần mềm Eta là dữ liệu gốc, đảm bảo độ chính xác, cập nhật nhanh chóng.
Để cập nhật vào sử dụng phục vụ cho công việc vui lòng thực hiện qua các bước sau.
Bước 1 : Trong phần tải đơn giá chọn ” Tải về ” hoặc ” Cập nhật ” đơn giá ” Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu”

Bước 2 : Chọn tỉnh ” Bà Rịa – Vũng Tàu” để tra cứu công việc. ”

Trong quá trình áp dụng nếu có vướng mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ
Mobile – Zalo : 098.978.6232