Ngày 16 tháng 01 năm 2023, UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Quyết định số 03/QĐ-UBND. Về công bố đơn giá xây dựng tỉnh Đắk Lắk năm 2023. Bộ đơn giá là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân làm cơ sở trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2023.

Bộ đơn giá xây dựng tỉnh Đắk Lắk năm 2023 theo Quyết định số 03/QĐ-UBND
Căn cứ ban hành

Hướng dẫn áp dụng và xử lý chuyển tiếp.
Quyết định ban hành đơn giá xây dựng công trình tỉnh Đắk Lắk có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các phần đơn giá trước đó của tỉnh Đắk Lắk.
Các phần đơn giá được ban hành
- Đơn giá xây dựng công trình – Phần Xây dựng
- Đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng.
- Đơn giá xây dựng công trình – Phần Lắp đặt hệ thống kỹ thuật công trình.
- Đơn giá xây dựng công trình – Phần thí nghiệm chuyên nghành xây dựng.
- Đơn giá xây dựng công trình – Phần sửa chữa và bảo trì công trình xây dựng.
- Đơn giá xây dựng công trình – Phần Lắp đặt máy và thiết bị công nghệ.
- Đơn giá thí nghiệm Điện đường dây và trạm biến áp
Phương pháp tính toán bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Đắk Lắk
a. Chi phí vật liệu
+ Chi phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu cần dùng cho máy thi công và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng..
Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công, riêng đối với các loại cát xây dựng còn bao gồm hao hụt do độ dôi của cát.
Chi phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu. Chi phí vật liệu khác được tính bằng tỉ lệ % tính trên chi phí vật liệu chính.
Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá được tính theo mặt bằng giá vật liệu xây dựng tháng 4 năm 2022 tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.
Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tạm tính theo giá tham khảo tại thị trường.
Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm điều chỉnh cho phù hợp
b. Chi phí nhân công
Là chi phí của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác xây dựng.
Chi phí nhân công trong Bộ đơn giá được xác định bằng đơn giá nhân công năm 2022 tính cho khu vực IV (các huyện, thị xã) theo Công văn số 313/SXD-KTVLXD ngày 14/02/2022 của Sở Xây dựng công bố đơn giá nhân công xây dựng.
c. Chi phí ca máy
Là chi phí sử dụng máy thi công trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng. Chi phí máy thi công trực tiếp thi công được tính bằng số lượng ca máy sử dụng. Chi phí máy phục vụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí máy thi công trực tiếp thi công.
Chi phí máy thi công trong Bộ đơn giá được xác định bằng giá ca máy và thiết bị thi công năm 2022 tính cho khu vực IV (các huyện, thị xã) theo Công văn số 313/SXD-KTVLXD ngày 14/02/2022 của Sở Xây dựng công bố đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công.
Hướng dẫn tải và áp dụng bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Đắk Lắk năm 2023 trên phần mềm dự toán Eta.
Phần mềm dự toán Eta đã cập nhật đầy đủ nội dung đơn giá tỉnh Đắk Lắk theo quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2023.
Để cập nhật và sử dụng phục vụ cho công việc vui lòng thực hiện như sau:
Bước 1 : Trong phần tải đơn giá chọn ”Tải về” hoặc ”Cập nhật” đơn giá tỉnh ”Đắk Lắk”.
Bước 2 : Chọn đơn giá mới của “Đắk Lắk” để tra cứu công việc.

Trong quá trình áp dụng nếu có vướng mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ
Tải về PDF gốc đơn giá: