Ngày 22 tháng 04 năm 2022 Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Quyết định số 1064/2022/QĐ-UBND; về việc ban hành đơn giá công ích đô thị tỉnh Nghệ An 2022. Bộ đơn giá là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng trong công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Đơn giá Công ích đô thị tỉnh Nghệ An 2022 theo Quyết định 1064/2022/QĐ-UBND
Căn cứ ban hành
- Căn cứ Luật Xây dựng 18/6/2014; Luật Xây dựng sửa đổi ngày 17/6/2020;
- Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
- Căn cứ Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Sở Xây dựng tại Tờ trình số 604/TTr-SXD ngày 05/4/2022.
Nội dung và hướng dẫn áp dụng bộ đơn giá dịch vụ công ích tỉnh Nghệ An năm 2022.
Quyết định có hiệu lực kể từ 22.04.2022 ; và thay thế các bộ đơn giá trước đó của tỉnh Nghệ An.
Nội dung các bộ đơn giá
Điều 1. Bộ đơn giá Công ích đô thị tỉnh Nghệ An bao gồm:
Công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định này, bao gồm:
1. Đơn giá Duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
2. Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;
3. Đơn giá duy trì cây xanh dô thị;
4. Đơn giá Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị;
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký 22/04/2022.

a. Chi phí vật liệu
Là Chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phần rời lẻ; vật liệu luân chuyển cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Giá vật liệu xây dựng trong tập đơn giá được tính theo công bố giá vật liệu xây dựng của Sở Xây dựng và tham khảo giá vật liệu xây dựng trên thị trường thời điểm Quý 4 năm 2021. Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tham khảo mức giá tại thị trường. Mức giá vật liệu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Giá vật liệu liên Sở Tài chính – Xây dựng tỉnh Nghệ An Quý 4 năm 2021 – Mr.Thắng 098 978 6232
b. Chi phí nhân công
Là chi phí của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác xây dựng.
Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 trong đó:
– Mức lương cơ sở: 1.490.000đ/tháng
– Hệ số lương cấp bậc: xác định tại phụ luc I.2.3 và Mục II.3 Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH
– Hệ sosod điều chỉnh tăng thêm: Xác định theo QUyết định số 770/QĐ-UBND ngày 17/03/2022 tỉnh Nghệ An
+ Hđc = 0.7: Tp. Vinh, huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên, T. Cửa Lò
+ Hđc = 0.5: các huyện, thị xã còn lại
c. Chi phí ca máy
Là chi phí sử dụng máy thi công trực tiếp thi công; máy phục vụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Chi phí máy thi công trong Bộ đơn giá được xác định theo thông tư số 13/TT-BXD ngày 31/12/2021
Giá điện (bình quân): 1.685 đ/kwh (theo Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 của Bộ Công thương)
– Giá xăng, dầu diezel được lấy theo Thông cáo báo chí của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam – Petrolimex.
+ Xăng Ron 92-II: 26.864đ/lít.
+ Dầu diezel 0,05S-II: 23.418đ/lít.
Tải và áp dụng đơn giá dịch vụ công ích tỉnh Nghệ An 2022 theo Quyết định 1064/2022/QĐ-UBND trên phần mềm dự toán Eta
Phần mềm Eta đã cập nhật nội dung bộ đơn giá công ích tỉnh Nghệ An theo Quyết định 1064/2022/QĐ-UBND. Quý khách vui lòng tải về, áp dụng phục vụ cho công việc.
Để cập nhật và sử dụng bạn vui lòng thực hiện như sau :
Bước 1 : Trong phần tải đơn giá chọn ” Tải về ” hoặc ” Cập nhật ” đơn giá tỉnh ”Nghệ An”.
Bước 2 : Chọn tỉnh ”Nghệ An” để sử dụng.

Hướng dẫn chọn đơn giá 1064_ CIDT trên dự toán ETA
1. Thành phố Vinh: Đô thị loại I
2. Thị xã Cửa Lò, các huyện Hưng Nguyên, Nghi Lộc: Đô thị loại III – IV_NCV3
3. Các huyện còn lại: Đô thị loại III- IV_NCV4
Hướng dẫn áp dụng đơn giá 1064/QĐ-UBND tỉnh Nghệ An Tại đây