Ngày 07 tháng 11 năm 2023 SXD tỉnh Thái Nguyên ban hành Quyết định số 196/QĐ_SXD công bố bảng giá ca máy tỉnh Thái Nguyên năm 2023. Bảng giá ca máy là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng trong công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
CƠ SỞ SỬ DỤNG VÀO LẬP DỰ TOÁN TRÊN ĐỊA BÀN THÁI NGUYÊN NĂM 2023
A. Bộ đơn giá áp dụng khi lập dự toán địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thái Nguyên theo Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2023
- Đơn giá xây dựng công trình;
- Đơn giá lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình;
- Đơn giá khảo sát xây dựng công trình;
- Đơn giá Sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng;
- Đơn giá thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;

Các định mức này đã được cập nhật đầy đủ trên Phần mềm dự toán Eta. Khi sử dụng quý khách vui lòng lựa chọn các đơn giá để tra cứu, làm việc.
Xem thêm: Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thái Nguyên theo Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2023
B. Đơn giá nhân công địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo Quyết định 161/QĐ-SXD
C. Bảng giá ca máy trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2023
Bảng giá cá máy được xác định theo Quyết định số 196/2023/QĐ_SXD ngày 07.11.2023 về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Bảng giá ca máy theo quyết định QĐ 196/2023/QĐ_SXD được ban hành theo 3 khu vực dựa theo mức lương nhân công ban hành theo quyết định 195/2023/QĐ_SXD về việc ban hành giá nhân công.
Ghi chú:
– Khu vực II gồm: Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công, Phổ Yên
– Khu vực III gồm: Các huyện: Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ
– Khu vực IV gồm: Các huyện Võ Nhai, Định Hoá.
Mức nhiên liệu được dùng để xây dựng bảng giá ca máy số 82/2022/QĐ_SXD như sau:
Tên nhiên liệu | Đơn vị | Hệ số | Giá Gốc |
Dầu diezel (0,05S) | Lít | 1.03 | 20.800 đ |
Điện | kWh | 1.05 | 1.920.37 đ |
Xăng RON 92-II: | Lít | 1.02 | 20.700 đ |
Chú ý, khi lâp dự toán cần tiến hành tính bù giá chênh lệch nhiên liệu giữa mức nhiên liệu thời điểm lập dự toán và giá nhiên liệu gốc dùng tính toán lên bảng giá ca máy Quyết định 162/2022/QĐ_SXD

Áp dụng lập dự toán trên Phần mềm ETA
ÁP DỤNG GIÁ CA MÁY THEO BẢNG GIÁ CA MÁY SỐ 196/QĐ-SXD
Tương tự như theo tác nhân công:
B1 : Chọn cách tính giá nhân công là nhập tay Chọn Chuột phải -> Lắp Giá nhân công từ Cơ sở dữ liệu -> ẤN “Cập nhật dữ liệu” -> CHỌN NĂM 2022 -> lắp theo khu vực

Địa bàn áp dụng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng gồm 03 vùng:
Ghi chú: – Khu vực II gồm: Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công, Phổ Yên – Khu vực III gồm: Các huyện: Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ – Khu vực IV gồm: Các huyện Võ Nhai, Định Hoá. |
Với công trình được làm ở thời điểm ban hành bảng giá ca máy Quyết định 196/QĐ-SXD thì đến bước trên là xong. Tuy nhiên với các công trình làm ở các thời điểm sau hoặc giá nhiên liệu không trùng khớp với mức giá nhiên liệu trên bảng giá ca máy số Quyết định 196/QĐ-SXD thì cần tính toán bù giá chênh lệch giữa giá thực tế lúc lập dự toán với mức giá được ban hành trên Quyết định 196/QĐ-SXD
Cách thực hiện như sau :
B1 : Áp giá theo vùng thành công theo hướng dẫn trên
B2 . Chọn ‘’ Bù giá’’
B3 : Chọn ” Bù giá ca máy ” sau đó : Bỏ không bù giá nhân công
B 4 : Click chuột phải tại các cột Giá Gốc và Giá HT chọn “Lắp giá nhiên liệu từ File giá”
- Phần giá gốc chọn giá theo Quyết định 196/QĐ-SXD
- Phần giá HT điều chỉnh theo giá hiện tại.
